# | Tiếng Nhật | Tiếng Việt |
---|
Ngày phát hành | ISBN | Ngày phát hành | ISBN |
---|
81 | ngày 18 tháng 11 năm 2013[1] | ISBN 978-4-09-124499-4 | 27 tháng 6, 2014 (2014-06-27) | ISBN 978-604-2-04454-7 |
- "Hồi ức của Jodie" (ジョディの追憶, "Jodi no Tsuioku"?)
- "Tin tức về Akai Shuichi" (赤井秀一の消息, "Akai Shūichi no Syōsoku"?)
- "Tình cờ gặp vụ án tại quán Bar" (探偵はBARで事件に遭遇する, "Tantei wa Bā de Jiken ni Sōgū Suru"?)
- "Điều tra vụ án tại quán Bar" (探偵はBARで事件を推理する, "Tantei wa Bā de Jiken wo Suiri Suru"?)
- "Phá án tại quán Bar" (探偵はBARで事件を解決する, "Tantei wa Bā de Jiken wo Kaiketsu Suru"?)
- "Điều tra ngoại tình (浮気調査, "Uwaki Chōsa"?)
- "Suy luận của tôi" (ボクの推理, "Boku no Suiri"?)
- "Suy luận không thỏa đáng" (居心地悪い推理, "Igokochi Warui Suiri"?)
- "Tiệt quyền đạo vs. Karate" (截拳動vs.空手, "Jeet Kune Dō vs. Karate"?)
- "Mùi dầu hỏa" (灯油の臭い, "Tōyu no Nioi"?)
- "Như trò ma thuật" (まるで魔法のように, "Marude Mahō no Yō ni"?)
|
|
82 | ngày 17 tháng 1 năm 2014[2] | ISBN 978-4-09-124551-9 | 26 tháng 9, 2014 (2014-09-26) | ISBN 978-604-2-04455-4 |
- "Bức tường thép" (鉄壁, "Teppeki"?)
- "Tắt đèn chuyển cảnh" (暗転, "Anten"?)
- "Sống mái" (雌雄, "Shiyū"?)
- "Chú mèo tam thể Đại Úy" (三毛猫の大尉, "Mikeneko no Tai"?)
- "Đội lốt mèo" (猫を被って, "Neko wo Kabutte"?)
- "Đứa trẻ tinh nghịcg" (イタズラっ子, "Itazurakko"?)
- "Mèo thần tài" (招き猫, "Maneki Neko"?)
- "Không thấy..." (ないのよ..., "Nai no yo..."?)
- "Khi điều ước thành hiện thực..." (願いが叶った時に..., "Negai ga Kanatta tokini..."?)
- "Tấm huy hiệu màu đỏ" (赤バッジ, "Aka Bajji"?)
- "Người phụ nữ màu đỏ" (赤女, "Aka Onna"?)
|
|
83 | ngày 18 tháng 4 năm 2014[3] | ISBN 978-4-09-125028-5 | 19 tháng 12, 2014 (2014-12-19) | ISBN 978-604-2-04456-1 |
- "Con ma màu đỏ" (赤い悪魔, "Akai Akuma"?)
- "Màu đỏ năm xưa" (赤き昔日, "Akaki Sekijitsu"?)
- "Bi kịch màu đỏ" (赤の悲劇, "Aka no Higeki"?)
- "Tác giả tiểu thuyết ngôn tình" (恋愛小説家, "Renai Shōsetsuka"?)
- "Cô bé giống Sera" (世良に似た女の子, "Sera ni Nita Onnanoko"?)
- "Điện thoại, biển cả và tôi" (電話と海と私, "Denwa to Umi to Watashi"?)
- "Sư phụ của thám tử" (探偵の師匠, "Tantei no Shishō"?)
- "Ebisubashi" (エビス橋, "Ebisu Hashi"?)
- "Hiện trường vụ giao dịch ma túy" (麻薬取引現場, "Mayaku Torihiki Genba"?)
- "Kỷ niệm màu xanh" (水色の思い出, "Mizuiro no Omoide"?)
|
|
84 | ngày 18 tháng 7 năm 2014[4] | ISBN 978-4-09-124620-2 | 24 tháng 4, 2015 (2015-04-24) | ISBN 978-604-2-04829-3 |
- "Thám tử màu đỏ" (緋色の探偵, "Hi'iro no Tantei"?)
- "Đáp án màu hồng" (ピンク色の回答, "Pinkuiro no Kaitō"?)
- "Hội thi thả diều" (凧揚げ大会, "Takoage Taikai"?)
- "Kẻ nghe lén" (盗聴男, "Tō Chō Otoko"?)
- "Giọng nói của quỷ" (悪魔の声, "Akuma no Koe"?)
- "Buổi tiệc trà đau đớn" (ギスギスしたお茶会, "Gisugisu Shita Osakai"?)
- "Zero" (ゼロ, "Zero"?)
- "Vết máu bắn ở tốc độ cao" (高速の飛沫血痕, "Kōsoku no Himatsu Kekkon"?)
- "Mảnh ghép cuối cùng" (最後のピース, "Saigo no Piisu"?)
- "Nước Nhật của tôi..." (僕の日本から..., "Boku No Nihon Kara..."?)
- "Cuộc truy tìm của Bourbon, Chương đầu về màu đỏ thắm" (バーボンの追究、緋色の序章, "Bābon no Tsuikyū, Hiiro no Joshō"?)
|
|
85 | ngày 18 tháng 12 năm 2014[5] | ISBN 978-4-09-125376-7 | 30 tháng 10 năm 2015 | ISBN 978-604-2-04830-9 |
- "Nỗi nghi hoặc màu đỏ" (緋色の疑惑, "Hiiro no Giwaku"?)
- "Cuộc chất vấn của màu đỏ" (緋色の尋問, "Hiiro no Jinmon"?)
- "Sự trở lại của màu đỏ" (緋色の帰還, "Hiiro no Kikan"?)
- "Sự thật màu đỏ" (緋色の真相, "Hiiro no Shinsō"?)
- "Lời bạt màu đỏ" (緋色のエピローグ, "Hiiro no Epirōgu"?)
- "Niêm phong" (封じ手, "Fūjite"?)
- "Chiếu tướng" (王手, "Ōte"?)
- "Nước đi phạm luật" (禁じ手, "Kinjite"?)
- "Nước đi xuất sắc" (妙手, "Myōshu"?)
- "Thi thể dưới hồ bơi" (プールに沈む死体, "Pūru ni Shizumu Shitai"?)
- "Những mảnh thủy tinh chìm" (沈むガラスの破片, "Shizumu Garasu no Hahen"?)
|
|
86 | ngày 17 tháng 4 năm 2015[6] | ISBN 978-4-09-125817-5 | 19 tháng 2 năm 2016 | ISBN 978-604-2-07513-8 |
- "Sự thật nổi lên" (浮かび上がる真実, "Ukabi agaru shinjitsu"?)
- "Người cô thân thiết" (親切なおばちゃん, "Shinsetsu na obachan"?)
- "Những nhân chứng đáng ngờ" (不審な証言者たち, "Fushin na Shōgen sha tachi"?)
- "Đặt cược mạng sống"... (命を賭して..., "Inochi wo Toshite…"?)
- "Kamaitachi xuất hiện" (鎌鼬あらわる, "Kamaitachi Arawaru"?)
- "Kamaitachi đầy sát khí" (殺意の鎌鼬, "Satsui no Kamaitachi"?)
- "Đường vào của Kamaitachi" (鎌鼬の進入経路, "Kamaitachi no Shin'nyū Keiro"?)
- "Hồi kết của Kamaitachi" (鎌鼬の幕切れ, "Kamaitachi no Makugire"?)
- "Chim gõ kiến" (啄木鳥, "Kitsutsuki"?)
- "Dấu chân và hội Chim gõ kiến" (足跡と啄木鳥会, "Ashiato to Kitsutsuki-kai"?)
- "Lên núi Saijo...!" (妻女山へ...!, "Saijosan e...!"?)
|
|
87 | ngày 18 tháng 8 năm 2015[7] | ISBN 978-4-09-126209-7 | 20 tháng 5, 2016 (2016-05-20) | ISBN 978-604-2-07514-5 |
- "Như nước trôi xuôi" (往く事は流れの如し, "Yuku Koto wa Nagare no Gotoshi"?)
- "Vượt sông trong đêm vắng tiếng roi vang âm thầm" (鞭声粛々夜河を渡る, "Benseishukushuku Yoru Kawa o Wataru"?)
- "Blog" (, "Blog"?)
- "Photo" (, "Photo"?)
- "Selfie" (, "Selfie"?)
- "Ran Girl (Phần đầu)" (蘭Girl (前編), "Ran Gāru (Zenpen)"?)
- "Ran Girl (Phần sau)" (蘭Girl (後編), "Ran Gāru (Kōhen)"?)
- "Shinichi Boy (Phần đầu)" (新一Boy (前編), Shinichi Bōi (Zenpen)?)
- "Shinichi Boy (Phần sau)" (新一Boy (後編), Shinichi Bōi (Kōhen)"?)
- "Sự ra đời của Big Couple" (ビッグカップルの誕生!, "Biggukappuru no Tanjō!"?)
- "Bằng chứng ngoại phạm của các nhân viên...?" (スタッヲのアリバイは?, "Sutawwo no Aribai wa"?)
|
|
88 | ngày 18 tháng 12 năm 2015[8] | ISBN 978-4-09-126540-1 | 29 tháng 7, 2016 (2016-07-29) | ISBN 978-604-2-07515-2 |
- "Ảo ảnh ở phòng hậu cần" (バックヤードの虚像, Bakkuyādo no kyozō?)
- "Những vị khách lạ ở tiệm ramen" (ラーメン屋の変な客, Rāmen-ya no hen'na kyaku?)
- "Hủng thủ quay ống nước!?" (ホースを回す犯人!?, Hōsu o mawasu han'nin!??)
- "Thứ gia vị dùng nhiều" (使いすぎた調味料, Tsukai sugita chōmiryō?)
- "Thanh kiếm zombie" (ゾンビブレイド Zonbi bureido?, "Thanh kiếm zombie"?)
- "Đoàn đưa tiễn vong linh" (死霊の葬列 Shiryō no sōretsu?, "Đoàn đưa tiễn vong linh"?)
- "Zombie ăn thịt người" (人食いゾンビ Hito-gui zonbi?, "Zombie ăn thịt người"?)
- "Tung tích người chết" (死人の行方 Shibito no yukue?, "Tung tích người chết"?)
- "Bóng tối dưới chân đèn" (灯台下暗し Tōdai moto kurashi?, "Bóng tối dưới chân đèn"?)
- "Girl band" (ガールズバンド, "Girl band"?)
- "Manh mối bị phi tang" (消された手がかり Kesareta Tegakari, "Manh mối bị phi tang"?)
|
|
89 | 15 tháng 4, 2016 (2016-04-15)[9] | ISBN 978-4-09-127089-4 | 16 tháng 9, 2016 (2016-09-16) | ISBN 978-604-2-07516-9 |
- 938. "Phạm tội trong góc chết" (死角での犯行 Shikaku de no Hankō, "Phạm tội trong góc chết"?)
- 939. "Bữa trưa ở Trung tâm mua sắm!" (デパートでランチ! Depāto de Ranchi!, "Bữa trưa ở Trung tâm mua sắm!"?)
- 940. "Lời khai không thống nhất" (バラつく証言 Baratsuku Shōgen, "Lời khai không thống nhất"?)
- 941. "Sự thật trong lời khai" (証言の真相 Shōgen no Shinsō, "Sự thật trong lời khai"?)
- 942. "Vụ án hóc búa của Chiba" (千葉の難事件 Chiba no Nanjiken, "Vụ án hóc búa của Chiba"?)
- 943. "Vật thể bay không xác định" (未確認飛行物体 Mikakuninhikōbuttai, "Vật thể bay không xác định"?)
- 944. "Khí cầu mặt trời" (ソーラーバルーン, Sōrābarūn?)
- 945. "Ông lão tai quái" (意地悪なおじいさん Ijiwaruna ojīsan, "Ông lão tai quái"?)
- 946. "Vợ chồng thật sự" (真の夫婦 Shin no fūfu, "Vợ chồng thật sự"?)
- 947. "Phương châm sống" (座右の銘 Zayūnomei, "Phương châm sống"?)
- 948. "Chiếc kéo bị nắm chặt" (握られたハサミ Nigirareta Hasami, "Chiếc kéo bị nắm chặt"?)
|
|
90 | 18 tháng 8, 2016 (2016-08-18)[10] | ISBN 978-4-09-127330-7 | 24 tháng 2, 2017 (2017-02-24) | ISBN 978-6-04-207517-6 |
- 949. Mùi hương thơm ngọt (甘い匂い, "Amai Nioi"?)
- 950. Những chữ cái bị cắt bỏ (切り取られた文字, "Kiritorareta Moji"?)
- 951. Thám tử ngoại cảm (霊魂探偵, "Reikon Tantei"?)
- 952. Phòng bên đáng ngờ (怪しき隣室には, "Ayashiki Rinshitsu ni wa"?)
- 953. Như quỷ dữ ẩn mình trong bóng tối (暗がりに鬼を繫ぐが如く, "Kuragari ni Oni o Tsunagu ga Gotoku"?)
- 954. Hình phạt cho kẻ phản bội (裏切りの制裁, "Uragiri no Seisai"?)
- 955. Mục tiêu tấn công của kẻ phản bội (裏切りの行方, "Uragiri no Yukue"?)
- 956. Gánh nặng của sự phản bội (裏切りの矛先, "Uragiri no Hokosaki"?)
- 957. Sự thật về sự phản bội裏切りの真相,Uragiri no
shinsō (, Sự thật về sự phản bội裏切りの真相,Uragiri noshinsō?) - 958. Quái vật làng Yadori (宿里村の怪,Yado Satomura no kai, Quái vật làng Yadori?)
- 959. Tiếng quái vật trong đêm (鵺の鳴く夜,Nuenonakuyoru, Tiếng quái vật trong đêm?)
|
|
91 | 16 tháng 12, 2016 (2016-12-16)[11] | ISBN 978-4-09-127430-4 | 26 tháng 5, 2017 (2017-05-26) | ISBN 978-604-2-08820-6 |
- 960. Dấu móng vuốt của Nue (鵺の爪跡, Nue no tsumeato?)
- 961 Nue giương nanh (牙を剥いた鵺, Kiba o muita nue?)
- 962. Truyền thuyết buồn về Nue (悲しき鵺伝説, Kanashiki nue densetsu?)
- 963. Mộc Thần (木神, Konokami?)
- 964. Tiếp cận (接近, Sekkin?)
- 965. Nhật kí (日記, Nikki?)
- 966. Mật mã Scytale (スキュタレー暗号, Sukyutarē angō?)
- 967. Không thể giải mã!? (解読不可能!?, Kaidoku fukanō!??)
- 968. Bí mật của cô Wakasa (若狭先生のヒミツ, Wakasa sensei no himitsu?)
- 969. Áo tắm trong phòng thử đồ (試着室で水着, Shichakushitsu de mizugi?)
- 970. Lời nhắn từ những ngón tay (指で残した伝言, Yubi de nokoshita dengon?)
|
|
92 | 12 tháng 4, 2017 (2017-04-12)[12] | ISBN 978-4-09-127553-0 | 27 tháng 10, 2017 (2017-10-27) | ISBN 978-604-2-08821-3 |
- 971. Một vị khách khác (もう1人のお客さん, Mō ichi nin no okyaku san?)
- 972 Cuộc kì ngộ giữa những gợn sóng (Sazanami no kaigō, Cuộc kì ngộ giữa những gợn sóng?)
- 973 Nơi giao nhau của những con sóng (さざ波の邂逅, Sazanami no sousakan?)
- 974 Bậc thầy phù thủy của những con sóng (さざ波の魔法使い, Sazanami no mahōtsukai?)
- 975 Thám tử Edoko!? (江户っ子探偵!?, Edo-kko tantei!??)
- 976 Tấm vé cược đua ngựa bị cướp (奪われた万馬券, Ubawareta manbaken?)
- 977 Show suy luận phong cách Edo (江戸前推理ショー, Edomae suiri shō?)
- 978 Nhà của cô Wakasa (若狭先生の自宅, Wakasa sensei no jitaku?)
- 979 Người phụ nữ có bàn tay trắng (白い手の女, Shiroi te no on'na?)
- 980. Tâm thế hoàn toàn mới (真っ白な気持ち, Masshirona kimochi?)
- 981 Giết thời gian ở tiệm cà phê Poirot (喫茶ポアロで暇潰し, Kissa poaro de himatsubushi?)
|
|
93 | 18 tháng 7, 2017 (2017-07-18)[13] | ISBN 978-4-09-127671-1 | 23 tháng 2, 2018 (2018-02-23) | ISBN 978-604-2-08822-0 |
- 982 Điểm hẹn là tiệm cà phê Poirot (待ち合わせは喫茶ポアロで, Machiawase wa kissa poaro de?)
- 983 Giải câu đố tại quán Poirot (喫茶ポアロで謎解きを, Kissa poaro de nazotoki o?)
- 984. Eri phân thân (英理、増殖す, Eri, zōshoku su?)
- 985. Eri vô phương trốn thoát (英理、万事休す, Eri, banjikyūsu?)
- 986. Eri, SOS (英理、SOS, Eri, SOS?)
- 987. Tip-off (ティップオフ, Tippuofu?)
- 988. Violation (ヴァイオレーション, Vu~aiorēshon?)
- 989. Buzzer-beater (ブザービーター, Buzābītā?)
- 990 Hôm nay chính là trận quyết đấu (今日こそ決着を, Kyō koso ketchaku o?)
- 991 Khi kẻ quấy rầy xuất hiện (手ェ出さんとき, Te ~e-da-san to ki?)
- 992 Trận quyết đấu ngay tại đây (ここで会うたが..., Koko de autaga...?)
|
|
94 | 18 tháng 12, 2017 (2017-12-18)[14] | ISBN 978-4-09-127883-8 | 5 tháng 10, 2018 (2018-10-05) | ISBN 978-604-2-10342-8 |
- 993 Chờ chút đã (ちょー待て, Cho ̄ mate?)
- 994 Lần theo dấu vết của Ran (蘭の跡を..., Ran no ato o...?)
- 995 Vẫn chưa hiểu sao? (わからないのか?, Wakaranai no ka??)
- 996 Sự thật về chuyến đi du lịch (旅行の真相, Ryokō no shinsō?)
- 997 Tâm trạng của Haibara (灰原の機嫌, Haihara no kigen?)
- 998 Mau tìm dây đeo thôi! (ストラップを探せ!, Sutorappu o sagase!?)
- 999 Không chỉ có vậy thôi đâu! (ただのじゃないもん!, Tada no janai mon?)
- 1000: Trần nhà đỏ tươi (鮮紅 の 天井, Senkō no tenjō?)
- 1001: Con quỷ màu đỏ (紅蓮の魔物, Guren no mamon?)
- 1002: Hàng rào đỏ nâu (紅檜皮の犬矢来, Benihiwada no inu yarai?)
- 1003: Dấu vết màu đỏ xám (紅鼠の痕跡, Beninezu no konseki?)
|
|
95 | 18 tháng 10, 2018 (2018-10-18) | ISBN 978-4-09-128560-7 | 29 tháng 3, 2019 (2019-03-29) | ISBN 978-604-2-13537-5 |
- 1004: Lời hồi đáp màu đỏ hồng (薄紅の回答, Usubeni no kaitō?)
- 1005: Điềm báo màu đỏ thắm (濃紅の予兆, Koikurenai no yochō?)
- 1006: Ở yên trong đó đi! (じっとしてなさい!, Jitto shite nasai!?)
- 1007: Mất bình tĩnh đến vậy (落ち着きのない, Ochitsuki no nai?)
- 1008: Thấy không? (見る, Miru?)
- 1009: Tại nhà hàng Thỏ Đen (黒ウサギ亭にて, Kuro usagi-tei nite?)
- 1010: Tạm biệt (バイバイだね, Baibaida ne?)
- 1011: Ký ức về người phụ nữ đó (あの女性の記憶, Ano josei no kioku?)
- 1012: Sai lầm (ぬかったな, Nukatta na?)
- 1013: Chúng ta bằng tuổi mà... (同い年なのに…, Onaidoshinanoni?)
- 1014: Xuất đầu lộ diện (臨場, Rinjō?)
|
|
96 | 10 tháng 4, 2019 (2019-04-10) | ISBN 978-4-09-129179-0 | 4 tháng 10, 2019 (2019-10-04) | ISBN 978-604-2-14986-0 |
- 1015: Án mạng liên hoàn (女性警察官連続殺人事件, Josei keisatsukan renzoku satsujin jiken?)
- 1016: Biển báo "Cấm đỗ xe" (駐禁の標識, Chūkin no hyōshiki?)
- 1017: Không phải "Mike" (「ミケ」じゃなくて, "Mike" janakute?)
- 1018: Trong băng (氷中, Kōri-chū?)
- 1019: Thay thế (入替, Irekae?)
- 1020 Dắt mũi (翻弄, Honrō?)
- 1021 Di vật (遺品, Ihin?)
- 1022 Người thay thế (代役君, Daiyaku-kun?)
- 1023 Loại thuốc kì lạ (妙な薬, Myōna kusuri?)
- 1024 Sự truy hỏi của Sera (世良の追及, Sera no tsuikyū?)
- 1025: Đứa trẻ ra dáng người lớn (大人びてる子, Otonabite'ru Ko?)
|
|
97 | 18 tháng 12, 2019 (2019-12-18) | ISBN 978-4-09-129449-4 | 24 tháng 7, 2020 (2020-07-24) | ISBN 978-604-2-16821-2 |
- 1026: Vì nó là thứ quý giá (大切な物ですから…, Taisetsu-na Mono Desu Kara…?)
- 1027: Mắt thám tử (探偵の目, Tantei no me?)
- 1028: Sơn trang trên núi tuyết (スノーウィーマウンテンズのマウンテンヴィラ, Sunōu~īmauntenzu no maunten'vu~ira??)
- 1029: Khiến đứa trẻ đang khóc ngủ say (泣く子も眠る, Nakuko mo nemuru?)
- 1030: Giống như anh vậy (兄さんみたいに, Nīsan mitai ni?)
- 1031: Cảm giác tồi tệ (ヤバイ感じが, Yabai kanji ga?)
- 1032: Hái rau dại (山菜採り, Sansai-tori?)
- 1033: Bùa may mắn (幸運の御守り, Kōun no omori?)
- 1034: Vì tính hậu đậu (ドジだから, Dojidakara?)
- 1035: Khay chạm khắc sơn mài đen (堆黒盆, Tsuikoku bon?)
- 1036: Đứa trẻ người lớn (アダルトな子, Adarutona ko?)
|
|
98 | 15 tháng 4, 2020 (2020-04-15) | ISBN 978-4-09-850059-8 | 15 tháng 1, 2021 (2021-01-15) | ISBN 978-604-2-19000-8 |
- 1037: Dòng thời gian... (時の流れを・・, Tokino Nagare o?)
- 1038: Càng giấu càng lộ (隠すより現る, Kakusuyoriarawaru?)
- 1039: Thư thách đấu của Momiji (紅葉の挑戦状,Kōyō no chōsen-jō, Thư thách đấu của Momiji?)
- 1040: Từ người mẹ yêu thích FootBowl (フットボウル好きの母より, Futtobouru-suki no haha yori?)
- 1041: Anh em tái ngộ sau 30 năm (30年ぶりの兄弟, 30-Nen-buri no kyōdai?)
- 1042: Người anh em thứ 5 (思い出のジンギスカン, Omoide no jingisukan?)
- 1043: Râu của danh nhân (名人のあごひげ, Meijin no agohige?)
- 1044: Mắt của danh nhân ( 名人の目, Meijin no me?)
- 1045: Tay của danh nhân ( 名人の手, Meijin no te?)
- 1046: Tuyệt chiêu bí mật của danh nhân (名人の勝ち手, Meijin no kachi-te?)
- 1047: Có mang theo đó... (は彼と一緒に..., Kare wa kare to issho ni...?)
|
|
99 | 14 tháng 4, 2021 (2021-04-14) | — | — | — |
- 1048: Sao lại khóc... (なんで泣いてるの… ?, Nande naiteru no…??)
- 1049: Không thể tin nổi... (信じられない!, Shinjirarenai! ?)
- 1050: Đệ tử và thầy phù thủy (見習いとウィザード, Minarai to u~izādo ?)
- 1051: Trang trại đáng sợ (不気味な農場, Bukimina nōjō?)
- 1052: Vụng về và nghi hoặc (不器用さと疑い, Bukiyō-sa to utagai?)
- 1053: Ánh sáng (光, Hikari?)
- 1054: Kẻ mạnh là... (強いのは..., Tsuyoi no wa...?)
- 1055: Kogoro rơi vào tình thế nguy cấp (小五郎、窮地に陥る, Kogorō, Kyūchi ni Ochiiru?)
- 1056: Căn gác mái đóng kín (屋根裏部屋の密室, Yaneurabeya no misshitsu?)
- 1057: Lí do mã hóa (暗号の理由, Angō no Riyū?)
- 1058: Show suy luận trên TV!? (TVで推理ショー!?, TV de suiri shō!??)
|
|